Đối với nhiều người ngủ, những chiếc gối cao cấp là khoản đầu tư đúng đắn. Hướng dẫn này sẽ thảo luận về các đặc điểm xác định của gối cao cấp và cung cấp một số mẹo cho người mới mua lần đầu.
Đối với nhiều người ngủ, những chiếc gối cao cấp là khoản đầu tư đúng đắn. Gối rẻ hơn thường làm từ vật liệu nhồi và vỏ kém bền hơn. Điều này thường gây vón cục, mất hình dạng cùng các vấn đề khác ảnh hưởng đến tuổi thọ chung của gối. Mặc dù những chiếc gối cao cấp có mức giá cao hơn nhưng nhiều chiếc trong số đó mang lại cảm giác thoải mái, hỗ trợ vượt trội trong nhiều năm.
Ngoài độ bền, những chiếc gối cao cấp sẽ mang đến trải nghiệm ngủ ngon hơn. Chúng được làm từ vật liệu thoáng khí, giảm áp lực và các loại vải chất lượng cao đem đến tổng thể giấc ngủ cho chủ nhân.
Người mua sắm gối hiện nay có thể chọn nhiều kiểu dáng, chất liệu và sự thoải mái. Nhiều mẫu gối có sẵn với mức giá thấp khiến chúng trở thành khoản đầu tư hợp lý. Tuy nhiên, các thành phần đệm mỏng manh, vải bọc chất lượng thấp và cấu trúc tổng thể kém làm giảm tuổi thọ gối, gây khó chịu cho chủ sở hữu.
Vì lý do này, một chiếc gối mềm êm có thể là lựa chọn tốt nhất cho một số người. mặc dù chi phí cao nhưng chúng cũng đem tới bề mặt thoải mái, duy trì hình dạng ban đầu và chịu được hao mòn trong nhiều năm.
Thực tế, thuật ngữ cao cấp còn mơ hồ đối với sản phẩm gối. Các nhà sản xuất có thể sử dụng thuật ngữ này để mô tả các vật liệu cao cấp, kết cấu độc đáo, độ bền đặc biệt hoặc các đặc điểm khác. Khi chọn mua gối cao cấp, hãy chắc chắn xem xét các yếu tố sau:
Khi chọn gối, điều quan trọng là phải hiểu rõ ưu nhược điểm liên quan đến từng chất liệu lõi và vỏ bọc. Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ xem xét kỹ các vật liệu phổ biến nhất được sử dụng ngày nay.
Vật liệu |
Kiều mạch |
Lông nhung |
Lông vũ nhân tạo |
Lông mình |
Cao su |
Memory foam |
Tự nhiên |
Vật liệu lõi |
Gối có chứa đầy vỏ cứng của nhân kiều mạch. Điều này tạo cảm giác đặc biệt chắc chắn với độ mềm vừa phải. |
Gối chứa đầy lông nhung mềm mại, phần lông bên trong của vịt và ngỗng. Phần lõi có thể thêm phần lông mình dài hơn, cứng hơn để hỗ trợ thêm. Gối lông vũ thường rất mềm, dễ lún xuống dưới đầu cổ. |
Gối được nhồi thêm polyester mô phỏng sự mềm mại, nhẹ nhàng của lông vũ. Tuy nhiên, gối nhân tạo thường rẻ hơn, không gây các triệu chứng dị ứng. |
Loại gối này chủ yếu làm bằng lông ngỗng hoặc vịt, có thể chứa chất bổ sung để tăng thêm độ mềm mại, Gối lông mình đem tới cảm giác chắc chắn, nâng đỡ hơn so với lông nhung. Tuy nhiên, nó vẫn mềm hơn so với các loại gối khác. |
Gối được làm từ mủ cao su. Phần lõi có thể 1 mảnh hoặc vụn nhỏ. Cao su rất bền và hỗ trợ tốt, mặc dù nó có độ êm ái hợp lý. |
Gối làm từ foam polyurethane đàn hồi hoặc memory foam, một chất liệu mềm đi khi tiếp xúc với thân nhiệt. Điều này đem tới cảm giác ôm sát, sau đó trở lại hình dạng ban đầu khi mát hơn. Phần lõi này cũng có thể cắt nhỏ hoặc gồm 1 mảnh duy nhất. |
Gối được làm hoàn toàn từ sợi tự nhiên, chẳng hạn bông tự nhiên, kiều mạch, cao su tự nhiên... Không sử dụng bất kỳ chất hóa dầu hay chất điều chỉnh nào. |
Vật liệu vỏ bọc |
Hầu hết vỏ gối kiều mạch làm từ chất liệu hữu cơ. Bông hữu cơ mềm mại, thoáng khí và bền chắc. |
Gối thường đi kèm với vỏ bọc cotton. Một số dùng vải tổng hợp như rayon để giữ mát cho cơ thể. |
Do hầu hết các loại gối nhân tạo khá rẻ, chúng sẽ được bọc bằng vải polyester hoặc cotton tiêu chuẩn. |
Giống như lông nhung, gối lông mình thường bọc bằng vỏ cotton. Một số rẻ hơn sử dụng polyester. |
Gối làm từ cao su tự nhiên hoặc hữu cơ thường dùng vỏ cotton hữu cơ. Số khác sử dụng vỏ cotton tiêu chuẩn. |
Các chất liệu vỏ bọc phổ biến gồm cotton và rayon. |
Theo quy định, gối tự nhiên và hữu cơ có vỏ làm từ sợi tự nhiên. Chúng gồm cotton, lụa và vải lanh. |
Khả năng điều chỉnh |
Gối kiều mạch có thể điều chỉnh theo ý muốn. Người dùng chỉ cần thêm hoặc bớt số vỏ với phần vỏ có khóa kéo. |
Gối lông không thể điều chỉnh do áo bọc ngăn chặn phần lõi thoát ra. Tuy nhiên, một số mẫu có thể điều chỉnh bằng cách thêm/ bớt các lớp. |
Gối lông vũ nhân tạo hiếm khi điều chỉnh được do phần lông dễ dàng thoát ra. Thiết kế phân lớp giúp điều chỉnh độ cao và độ cứng mềm phù hợp. |
Giống như lông nhung, gối lông mình thường không thể điều chỉnh do mở vỏ sẽ khiến phần lõi thoát ra. Chủ sở hữu có thể mua thêm lông từ bên sản xuất, nhưng trường hợp này rất hiếm. |
Nhiều mẫu gối cao su tự nhiên có thể điều chỉnh bằng cách thêm/ bớt phần lõi. Gối chia thành nhiều lớp có thể thêm/ bớt độ cứng mềm và độ dày. |
Gối memory foam dạng vụn có thể điều chỉnh độ cao. Dạng 1 mảnh điều chỉnh được khá hiếm, nhưng một số loại chia ngăn cũng có sẵn. |
Khả năng điều chỉnh tùy thuộc vào vật liệu. |
Độ bền và khả năng duy trì hình dạng |
Gối kiều mạch đặc biệt bền. Vỏ hạt duy trì cảm giác chắc chắn, nâng đỡ trong vài năm. Nhiều bên còn bán thêm vỏ rời với số lượng lớn. |
Gối lông khá bền. Khi gia đi, bộ lông nhung sẽ càng mềm hơn. Điều này có lợi với người thích cảm giác ôm sát. Tuy nhiên, việc thường xuyên chải lông giúp duy trì hình dạng gối đầy đặn. |
Chất liệu này có độ bền cao hơn. Song nó dễ biến dạng và vón cục sau vài năm sử dụng. |
Gối lông mình có độ bền tương đương với gối lông nhung. Chúng mềm hơn theo thời gian, mặc dù lông mình hỗ trợ tốt, duy trì hình dáng ổn định. Mặc dù vậy, gối vẫn cần đánh phồng thường xuyên. |
Cao su là một trong những chất liệu gối bền nhất hiện cao. Gối cao su không dễ lõm như memory foam, giữ hình dạng chắc chắn. Gối cũng bền nhất. |
Một số loại gối memory foam có thể rất bền, đặc biệt mẫu mật độ cao. Tuy nhiên, nhiều loại gối bắt đầu chảy xệ và mất form theo thời gian. Gối dạng vụn ít gặp vấn đề hơn. Một số gối memory foam 1 mảnh không có vỏ. |
Gối thường bền do tuổi thọ tự nhiên của các bộ phận. Bạn có thể phải đánh phồng thường xuyên, tùy vào chất liệu. |
Nhiệt độ trung tính |
Đây là lựa chọn tốt nhất cho người dễ bóng bức. Vỏ hạt tạo khe hở nhỏ cho phép không khí len lỏi bên trong. Các vật liệu thoáng khí cũng duy trì nhiệt độ thoải mái. |
Lông vật liệu cách nhiệt cho chim và giữ nhiệt cho một số loài. Tuy nhiên, hầu hết người nằm đều thấy gối cung cấp nhiệt độ thoải mái, tích nhiệt ở mức tối thiểu. |
Hầu hết các loại gối lông vũ nhân tạo đều có lõi vụn, cho phép không khí lưu thông tự do. Tuy nhiên, vỏ gối tổng hợp ít thoáng khí hơn nên thường nóng hơn hơn các chất liệu như bông hữu cơ hay rayon. |
Hầu hết các loại gối lông mình đều mát mẻ. Ngay cả khi nén chặt, gối vẫn lưu thông khí hiệu quả. |
Hầu hết gối cao su có dạng 1 mảnh thoáng khí. Vỏ gối thường là cotton nên ổn định nhiệt tốt. |
Gối memory foam 1 mảnh khá nóng. Vỏ bọc thoáng khí giúp giải quyết vấn đề này. Số khác có thể muốn mua gối dạng vụn để thay thế. |
Gối tự nhiên thường duy trì nhiệt độ nhất quán và ngủ mát suốt đêm. Điều này do khả năng thoáng khí của vỏ bọc và vật liệu lõi. |
Dễ vệ sinh |
Gối rất dễ vệ sinh. Vỏ hầu như có thể giặt bằng máy, còn vỏ hạt bên trong không cần giặt. |
Gối thường phải giặt khô, từ đó làm tăng chi phí vệ sinh. Trong một số trường hợp, vệ sinh tại chỗ là đủ, nhưng mặt dưới không được để tiếp xúc với nhiều nước. |
Nhiều loại gối lông vũ giặt và làm khô được bằng máy. Những loại không giặt được thường đi kèm vỏ tháo rời. |
Một số loại gối lông mình giặt được cả bằng máy và sấy khô. Tuy nhiên, việc giặt giũ khiến gối hỏng dần theo thời gian. Giặt khô được khuyến khích trong hầu hết trường hợp này. |
Gối cao su không giặt được bằng máy. Làm sạch tại chỗ được khuyến nghị cho hầu hết loại gối. |
Gối memory foam 1 mảnh chỉ nên làm sạch tại chỗ. Tuy nhiên, một số loại lõi vụn giặt được bằng máy. |
Hầu hết các loại gối tự nhiên cần giặt khô hoặc giặt tại chỗ. Việc giặt máy có thể làm hỏng các bộ phận và giảm tuổi thọ gối. |
Độ dày gối là yếu tố cần cân nhắc đối với bất kỳ người mua nào. Nói chúng, độ cao gối gồm 3 loại chính:
Độ dày gối cao cấp có thể ảnh hưởng đến vị trí đầu cổ so với phần còn lại của cơ thể. Nếu kê đầu quá cao hoặc chìm xuống thấp, nó có thể ảnh hưởng đến liên kết cột sống, gây đau nhức cho người nằm. Do đó, người mua nên tính đến tư thế ngủ, trọng lượng cơ thể, kích thước, sở thích cứng mềm cũng như độ chắc chắn của nệm.
Phân loại độ dày gối |
Thấp |
Vừa phải |
Cao |
Độ dày |
Dưới 7cm |
7-12cm |
Trên 12cm |
Trọng lượng người nằm |
Hơn 100kg |
60-100kg |
Dưới 60kg |
Kích thước đầu tối ưu |
Nhỏ |
Trung bình |
Lớn |
Chiều rộng vai tối ưu |
Hẹp |
Trung bình |
Rộng |
Vị trí ngủ tối ưu |
Nằm sấp |
Nằm ngửa, nằm nghiêng, nằm sấp |
Nằm ngửa, nằm nghiêng |
Độ cứng mềm nệm |
Mềm – Mềm vừa |
Mềm vừa – Trung bình |
Trung bình – Cứng |
Độ mềm cứng cũng rất quan trọng khi chọn độ dày gối cao cấp. Gối cao với chất liệu mềm có thể lún hơi sâu, dẫn đến trũng võng do bị nén dưới đầu cổ.
Đối với người có nhiều sở thích, gối chia nhiều lớp dễ điều chỉnh hơn. Bạn có thể thêm/ bớt lớp để gối mỏng/ dày hơn. Thay đổi độ dày cũng có thể điều chỉnh độ cứng.
Khi mua gối cao cấp và so sánh các thương hiệu, mẫu mã khác, dưới đây là một số lưu ý cần thiết:
Hy vọng thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn có được chất lượng tốt nhất. Để được tư vấn và đặt mua nệm Dunlopillo, vui lòng liên hệ theo hotline hoặc địa chỉ cửa hàng dunlopillokhuyenmai.com gần nhất.
By Ngọc Nguyễn
Quang Đức
Tôi đã mua hàng tai Đệm Xanh, Nhân viên rất nhiệt tình, phong cách phục vụ chuyên nghiệp. Một địa chỉ tin cậy để khách hàng đặt niềm tin.